Thứ Tư, 21 tháng 9, 2022

Hàm liệt kê danh sách trong Excel ai cũng nên biết

Hàm liệt kê danh sách trong Excel ai cũng nên biết

Hàm liệt kê danh sách trong Excel và cách thức liệt kê danh sách theo điều kiện trong Excel.

[caption id="attachment_5047" align="aligncenter" width="800"]Hàm liệt kê danh sách trong Excel ai cũng nên biết Hàm liệt kê danh sách trong Excel người nào cũng nên biết[/caption]

các hàm liệt kê danh sách trong Excel

Dưới đây chúng mình xin giới thiệu tới bạn những hàm liệt kê danh sách trong Excel thông dụng nhất, từ dạng mảng tới dạng tham chiếu và dạng có điều kiện. Chúng ta sẽ cộng Đánh giá và phân tách chi tiết mục đích cũng như là phương pháp tiêu dùng của các hàm liệt kê danh sách trong Excel này.

Hàm INDEX

Trong Excel, giả dụ được thực hành đúng thì hàm INDEX sẽ trả về kết quả là giá trị tại 1 vị trí khăng khăng nằm trong một phạm vi hoặc một mảng tìm kiếm.

áp dụng hàm liệt kê danh sách trong Excel này vào thực tế, bạn sở hữu thể tận dụng chức năng của hàm INDEX để truy vấn xuất những giá trị riêng lẻ hoặc truy vấn xuất phần nhiều 1 hàng/một cột. Hàm INDEX thường được tiêu dùng phối hợp có hàm MATCH. Khi này hàm MATCH bản tính là hỗ trợ định vị rồi sản xuất một vị trí cho hàm INDEX.

khi sử dụng bạn cần chú ý hàm INDEX với 2 dạng là dạng mảng và dạng tham chiếu. Cả 2 dạng này về cơ bản đều sở hữu bí quyết trả về trị giá giống nhau (đều là 1 tham chiếu nằm trong một mảng tìm kiếm, dựa trên vị trí của hàng và vị trí của cột nhất định).

dù thế chúng vẫn có sự khác biệt nhất quyết. Dạng tham chiếu của hàm INDEX sở hữu thể dùng để tham chiếu phổ thông hơn là dạng mảng. Tuy nhiên, dạng tham chiếu còn sở hữu 1 đối số tùy chọn để với thể chọn được mảng chính xác nên được tiêu dùng.

Chính vì điểm hay vượt bậc này mà trong công tác, đa dạng người thường dùng công thức hàm INDEX ở dạng mảng. Tuy nhiên dưới đây chúng mình vẫn thể hiện cả 2 dạng để bạn mang đủ thông báo tham khảo.

Hàm INDEX dạng mảng

Công thức chung của hàm INDEX là:

=INDEX (Array;row_num;[col_num])

Trong đó:

tương tự sẽ với hai trường 1 số trường hợp xảy ra:

nếu cả row_num và col_num đều được sản xuất phần nhiều, lúc này hàm INDEX sẽ trả về trị giá trong ô nằm tại chính giao điểm của row_num và col_num.

nếu row_num được phân phối bằng 0, khi này hàm INDEX sẽ trả về một mảng giá trị cho toàn bộ cột. Để mang thể dùng được những giá trị mảng vừa được trả về này, bạn cần nhập hàm INDEX dưới dạng công thức mảng trong phạm vi ngang (hoặc bạn cũng sở hữu lựa chọn khác là phân phối mảng vào 1 hàm khác).

giả dụ col_num được cung cấp bằng 0, lúc ấy hàm INDEX sẽ trả về một mảng trị giá cho toàn bộ một hàng. Để với thể tiêu dùng các giá trị mảng vừa được trả về này, bạn với thể nhập hàm INDEX dưới dạng công thức mảng trong khuôn khổ dọc (hoặc bạn cũng có lựa chọn khác là cung ứng mảng vào 1 hàm khác).

Hàm INDEX dạng tham chiếu

Trong hàm  INDEX dạng tham chiếu, tham số trước hết chính là tham chiếu đến một hay rộng rãi khuôn khổ và đối số tùy chọn thứ tư, còn area_num được cung cấp nhằm chọn khuôn khổ phù hợp.

Công thức của biểu chiếc tham chiếu của hàm INDEX là:

=INDEX(reference;row_num;[col_num];[area_num])

Trong đó:

như vậy như hàm INDEX dạng mảng, dạng tham chiếu của hàm INDEX cũng trả về tham chiếu của ô tại chính giao điểm của row_num và col_num. Sự dị biệt của hai dạng này là: đối mang dạng tham chiếu, đối số tham chiếu với thể đựng phổ thông hơn 1 dải ô và area_num chọn dải ô sẽ được dùng. Tương tự mảng trước nhất bên trong tham chiếu sẽ là một, mảng thứ hai là hai,…

Hàm SMALL

Trong các hàm liệt kê danh sách trong Excel, hàm SMALL giúp trả về các trị giá là số dựa trên vị trí xuất hiện của chúng trong danh sách được xếp hạng theo trị giá. Kể rõ hơn thì hàm này với thể truy nã xuất ra trị giá nhỏ nhất trước hết, giá trị nhỏ nhất thứ 2, giá trị nhỏ nhất thứ 3, hoặc trị giá “nhỏ nhất thứ n”.

Dưới đây là công thức hàm SMALL sẽ trả về trị giá nhỏ nhất thứ n trong mảng kiếm tìm.

=SMALL(Array;n)

Trong đó:

tương tự trong thực tế để vận dụng các hàm liệt kê danh sách trong Excel, lúc muốn truy tìm xuất trị giá tốt nhất thứ n trong khoảng một tập dữ liệu có trước, bạn nên tiêu dùng hàm SMALL, chính yếu là mua thời gian nhanh nhất, thứ hai hoặc thứ ba trong một cuộc thi, như được biểu lộ trong ảnh dưới đây.

Chú ý: để nhận về giá trị lớn thứ n, bên cạnh hàm SMALL bạn cũng với thể tiêu dùng hàm LARGE. Hàm này cũng thực hiện điều như vậy giả dụ bạn cần tìm kiếm trị giá lớn nhất thứ n có công thức như sau =LARGE(array;n).

Hàm IFERROR

Trong những hàm liệt kê danh sách trong Excel, hàm IFERROR sẽ trả về một kết quả tùy chỉnh ví như có một công thức tạo ra lỗi, hoặc trả về một kết quả chuẩn trùng hợp sở hữu bất cứ lỗi nào được phát hiện.

Trong ứng dụng thực tế, IFERROR là một phương pháp để điều hành lỗi đơn giản và nhanh chóng hơn, thay vì sử dụng các câu lệnh IF lồng nhau 1 cách dông dài và phức tạp.

Hàm IFERROR giúp “bẫy” và xử lý lỗi cho các dữ liệu ko xác định hoặc bị lỗi, sau ấy trả về các trị giá bạn chỉ định cho những điều kiện lỗi này.

Công thức hàm IFERROR là:

=IFERROR(value;value_if_error)

Trong đó:

Điều này với nghĩa là hàm IFERROR sẽ tìm kiếm và phát hiện ra lỗi trong công thức rồi trả về kết quả hoặc công thức thay thế mỗi lúc lỗi được phát hiện.

với thể gọi IFERROR là hàm đi sửa lỗi do những công thức hoặc hàm khác gây ra. Cụ thể thì IFERROR với thể rà soát các lỗi sau đây: #NULL !, # N / A, # DIV / 0 !, #VALUE !, #NAME ?, #REF !, #NUM !.

Chú ý rằng giả dụ bạn trông thấy lỗi ######, đừng vội xử lý. Đây thực ra không hề là một lỗi dữ liệu mà chỉ là lỗi hiển thị dữ liệu trong Excel, do đó hàm IFERROR sẽ ko bắt và xử lý lỗi này.

Dưới đây là một tỉ dụ để bạn dễ dàng mường tượng về chức năng của hàm liệt kê danh sách trong Excel này:

ví dụ: giả dụ A1 chứa 10, B1 trống và C1 cất công thức =A1/B1, thì công thức sau sẽ bắt lỗi # DIV / 0! Lỗi do chia A1 cho B1 như trong hình bên dưới.

cách thức liệt kê danh sách theo điều kiện trong Excel

thực tế thì lúc sử dụng hàm VLOOKUP rộng rãi người thường hay gặp lỗi #N/A lúc hàm không tậu thấy trị giá tra cứu. Lúc đấy, bạn sở hữu thể tiêu dùng hàm IFERROR để bắt lỗi này theo công thức như sau:

=IFERROR(VLOOKUP(value;data;column;0);”Không mua thấy”)

Trong ví dụ này, khi hàm VLOOKUP trả về kết quả như thế nào thì hàm IFERROR sẽ trả về chính kết quả ấy. Còn ví như hàm VLOOKUP trả về lỗi #N/A (khi ko sắm được giá trị cần tra cứu), thì hàm IFERROR sẽ trả về kết quả là “Không sắm thấy”.

một số lưu ý:

như vậy trên đây chúng mình đã san sớt tới bạn các hàm liệt kê danh sách trong Excel thông dụng nhất. Hy vọng rằng những kiến thức này sẽ giúp thời kỳ làm việc trên Excel của bạn trở thành dễ dàng hơn. Rốt cục, để liên tục cập nhật thêm những thủ thuật tin học văn phòng hay ho khác, đừng quên bấm theo dõi trang nhé.

Microsoft Office –

Đăng bợi:

0 nhận xét: